La kinh tiếng việt loại mới |
![]() |
Thứ tư, 28 Tháng 7 2010 21:53 |
CÁC TẦNG CỦA LA KINH TIẾNG VIỆT1. Mô tả: La Kinh Tiếng Việt (La kinh Lái đò) được Việt hoá. Các vòng được sắp xếp theo cách giản tiện nhất, quy về một cách xem để dễ sử dụng cho người mới học. Mặt la kinh: được làm bằng hợp kim. Chống rỉ và chống được ăn mòn khi bị tác động bởi ngoại cảnh (ở mức cho phép). Công nghệ in chuẩn, độ sắc nét cao, không bị phai khi sử dụng. Thân la kinh và bàn xoay được đúc bằng nhựa cứng, chất lượng cao, chống co ngót (theo ý kiến nhà sản xuất đã cam kết). 2. Số vòng La Kinh Laido: Vòng 1: Thiên trì. Dùng để xác định phương vị. Kim thiên trì luôn chỉ hướng Nam, 180độ. Vòng 2: Tám quẻ tiên thiên (Càn Khảm Cấn Chấn Tón Ly Khôn Đoài). Vòng 3,4: Vòng Hậu thiên, Tám hướng (Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Nam) và độ số hậu thiên của tám các quẻ (Nhất Khảm, nhì Khôn, tam Chấn, tứ Tốn, Ngũ Trung, lục Càn, thất Đoài, bát Cấn, cửu Ly). Vòng 5,6: Tam nguyên long (Thiên nguyên long, Địa nguyên long và Nhân nguyên long) và âm dương, độ số dùng cho kiêm hướng trong Huyền không phi tinh. Vòng 7,8: Hai mươi tư sơn hướng (chính châm) và phân âm dương (âm dương long). Vòng 9: Vòng nạp giáp. Vòng 10: Phương kiếp sát. Vòng 11: Hoàng tuyền (Tám can, bốn quái và 12 địa chi). Vòng 12: Vòng Trung châm nhân bàn. Vòng 13: Vòng Phùng châm thiên bàn. Vòng 14: 60 long thấu địa (60 phân kim). Vòng 15,16: Bát biến du niên hay là Bát trạch phối quái hậu thiên (ẩn trong là cửu tinh tham lang, vũ khúc, ...). Vòng này bằng 8 vòng nếu sắp xếp theo lối thông thường. Vòng 17: Xuyên sơn 72 long. Vòng 18: 120 phân kim. Vòng 19: Hai tám sao. Vòng 20: Độ số (được chia nhỏ đến từng độ). Vòng 21,22: Vòng tràng sinh (vòng âm và vòng dương thuận nghịch). Vòng 23,24: Vòng phúc đức và cách khởi phúc đức (theo Bát trạch minh cảnh). |